Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN năm 2023

Rate this post

Quy định về thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm nhiều khoản thu nhập như: tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng, quà tặng, thừa kế, chuyển nhượng bất động sản và còn nhiều khoản khác nữa. Tùy vào loại khoản thu nhập mà mức thu nhập chịu thuế TNCN sẽ khác nhau.

Theo quy định của Bộ Tài chính, các Thông tư số 111/2013/TT-BTC, 119/2014/TT-BTC và 92/2015/TT-BTC, thì các khoản thu nhập chịu thuế TNCN như sau:

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế TNCN của người nộp thuế:

  • Cá nhân cư trú phải chịu thuế với thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
  • Đối với những cá nhân thuộc đối tượng là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về vấn đề tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế như các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại VN, nghĩa vụ thuế TNCN được tính từ tháng đến VN. Trong TH cá nhân là người lần đầu tiên có mặt tại VN đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam, nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính đủ theo tháng và không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện việc không thu thuế trùng 2 lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa 2 quốc gia.
  • Cá nhân không cư trú phải chịu thuế với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN gồm 10 khoản

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

1. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động

  • TN từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lđ nhận được từ người sử dụng lđ, bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tương đương bằng tiền hoặc không bằng tiền.
  • Các khoản phụ cấp và trợ cấp được chi tiết quy định tại mục b, điều 2, có bao gồm các khoản phụ cấp và trợ cấp hàng tháng và một lần, phụ cấp liên quan đến quốc phòng, an ninh, phụ cấp nguy hiểm và độc hại, phụ cấp hấp dẫn, phụ cấp khu vực, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn và bệnh nghề nghiệp, trợ cấp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi một lần, trợ cấp giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động, trợ cấp khi mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ Luật Lao động và Luật BHXH. Các khoản phụ cấp và trợ cấp cùng với mức định kỳ không được tính vào thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại mục b, điều 2, và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
  • Các VB hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp hay trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước. Trường hợp các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn đối với khu vực NN để tính trừ. Phần vượt của khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn trên phải tính vào thu nhập chịu thuế.

2. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ hoạt động kinh doanh

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh là thu nhập thu được từ sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực như:
    a) Kinh doanh bao gồm các lĩnh vực, ngành nghề được quy định trong pháp luật như SXKD hàng hóa, xây dựng, vận tải, kinh doanh ăn uống, dịch vụ, cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
    b) Hoạt động hành nghề độc lập được cá nhân đăng ký và cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
    c) TN từ hđ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng được các điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

3. Các nguồn thu nhập cá nhân chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn:

Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế TNCN và Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, thu nhập từ đầu tư vốn là các khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a) Tiền lãi từ cho vay và lãi tiền gửi được trừ nhau (Thông tư 111/2013/TT-BTC).

b) Cổ tức từ góp vốn cổ phần.

c) Lợi tức từ tham gia góp vốn vào các loại hình kinh doanh khác (Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật các tổ chức tín dụng).

d) Giá trị vốn góp tăng thêm khi thay đổi doanh nghiệp.

đ) Thu nhập từ lãi trái phiếu và giấy tờ có giá (Thông tư).

e) Thu nhập từ đầu tư vốn theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

4. Khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn bao gồm những khoản thu nhập sau:

a) Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp trong các loại hình công ty như công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả cty TNHH MTV), công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức kinh tế khác.

b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm các khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua CP, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác được quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Riêng đối với chuyển nhượng cổ phiếu trong công ty cổ phần, các cá nhân phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.

c) Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

5. Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

a) Khoản thu nhập có được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bao gồm: b.1) Nhà ở, cả nhà ở hình thành trong tương lai. b.2) Các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai. b.3) Các tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).

c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, cả nhà ở hình thành trong tương lai.

d) Khoản thu nhập có được từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.

đ) Thu nhập từ việc góp vốn bằng bất động sản để thành lập hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, theo quy định của pháp luật.

e) Khoản thu nhập có được từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng hoặc sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

g) Các khoản thu nhập khác có được từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Quy định về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản.

6. Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được từ:

a) Trúng thưởng xổ số từ các công ty xổ số phát hành trả thưởng.

b) Trúng thưởng từ các hình thức khuyến mại khi mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.

c) Thưởng từ các hoạt động cá cược, đặt cược hợp pháp được pháp luật cho phép.

d) Trúng thưởng trong các cuộc thi, trò chơi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp hay các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức.

7. Khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ nhận thừa kế là khoản TNCN nhận được theo di chúc để lại hoặc theo qđ của pháp luật về thừa kế, bao gồm:

a) Các nguồn thu nhập từ việc nhận thừa kế chứng khoán bao gồm đa dạng loại hình như cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán. Ngoài ra, còn bao gồm cổ phần mà cá nhân sở hữu trong các công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Thu nhập từ việc nhận thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế và cơ sở kinh doanh có tính chất đa dạng, bao gồm vốn góp trong cty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, cty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh. Ngoài ra, còn bao gồm vốn đầu tư trong doanh nghiệp tư nhân và cơ sở kinh doanh của cá nhân, cũng như vốn đầu tư trong các hiệp hội và quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật. Nếu là doanh nghiệp tư nhân hoặc cơ sở kinh doanh của cá nhân, thì toàn bộ cơ sở kinh doanh cũng được tính vào thu nhập từ việc nhận thừa kế.

c) Thu nhập từ việc nhận thừa kế bất động sản rất đa dạng, bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền, quyền sở hữu nhà (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai), kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất (bao gồm cả các công trình xây dựng và hình thành trong tương lai), quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước, và các khoản TN khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức. Tuy nhiên, thu nhập từ thừa kế bất động sản theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 3 của Thông tư này không được tính vào.

d) Thu nhập từ nhận thừa kế các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao; trang thiết bị điện tử và thiết bị thông tin liên lạc như: máy tính, điện thoại di động, máy ảnh, máy quay phim, máy nghe nhạc, truyền hình, đài phát thanh và các thiết bị liên quan khác; các tài sản khác phải đăng ký quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

8. Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm:

a) Được tính vào thu nhập là các loại chứng khoán như cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán. Ngoài ra, cũng được tính vào thu nhập là cổ phần cá nhân sở hữu trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Được tính vào thu nhập là phần vốn đầu tư trong các tổ chức kinh tế và cơ sở kinh doanh như công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh. Ngoài ra, cũng được tính vào thu nhập là vốn đầu tư trong doanh nghiệp tư nhân và cơ sở kinh doanh của cá nhân, cũng như vốn đầu tư trong các hiệp hội và quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân hoặc cơ sở kinh doanh của cá nhân, toàn bộ cơ sở kinh doanh cũng được tính vào thu nhập.

c) Được tính vào thu nhập là bất động sản gồm quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền, quyền sở hữu nhà (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai), kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng được gắn liền với đất (bao gồm cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai), quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước và các khoản thu nhập khác nhận được từ bất động sản dưới mọi hình thức. Tuy nhiên, thu nhập từ bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 của Thông tư này không được tính vào thu nhập.

d) Thu nhập từ quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý NN như ô tô, xe gắn máy, tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, kể cả du thuyền, tàu bay, súng săn, súng thể thao và các loại tài sản khác.

9. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền:

Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là khoản thu nhập cá nhân nhận được khi chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo qđ của Luật Sở hữu trí tuệ và thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ. Cụ thể như sau:

a) Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp như sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý. Đối với giống cây trồng, đối tượng quyền là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.

b) Đối tượng của chuyển giao công nghệ bao gồm các bí quyết kỹ thuật, kiến thức về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu, giải pháp hợp lý hóa sản xuất và đổi mới công nghệ.

Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ bao gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại.

10. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là khoản thu nhập của cá nhân từ việc nhận quyền và nghĩa vụ thực hiện các hoạt động thương mại từ bên nhượng quyền theo điều kiện quy định trong hợp đồng nhượng quyền thương mại. Cụ thể, thu nhập này bao gồm các khoản tiền hoa hồng, phí sử dụng quyền thương mại, tiền cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc giải pháp kinh doanh được quy định trong hợp đồng. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại cũng bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về ?nhượng quyền thương mại.

>> Xem thêm: Các khoản được miễn thuế TNCN

Tham khảo Thông tư số 111/2013/TT-BTC

Bài viết liên quan